NỘI DUNG ÔN TẬP PHẦN III
(KHOA HỌC HÀNH CHÍNH)
![]() |
Nội dung thứ nhất: Cho biết hệ thống tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở
nước ta, chỉ rõ các cơ qua có thẩm quyền chung, các cơ quan có thẩm quyền
riêng. Mối quan hệ giữa các cơ quan trong hệ thống bộ máy hành chính nhà nước.
*
Hướng dẫn:
- Hệ thống cơ quan hành chính nhà
nước từ trung ương đến cơ sở. Cho biết
cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung; cơ quan hành chính nhà nước có
thẩm quyền riêng.
Vẽ sơ đồ thể hiện đầy đủ các cơ
quan trong hệ thống bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến cơ sở; gồm:
Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc chính phủ và chính quyền các cấp ở địa phương; cơ sở (kể cả các cơ quan
chuyên môn thuộc UBND

- Chỉ ra những cơ quan quản lý thẩm
quyền chung.
+ Ở trung ương.
+ Ở địa phương.
- Những cơ quan thẩm quyền riêng ở
trung ương
Lưu ý: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
các cấp không phải là cơ quan thẩm quyền riêng)
b. Mối quan hệ giữa các cơ quan
trong hệ thống bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương, cơ sở.
+ Quan hệ giữa cơ quan thẩm quyền
chung ở trung ương với cơ quan thẩm quyền riêng ở trung ương.(Nêu vị trí pháp
lý của Chính phủ, vị trí pháp lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và mối quan hệ giữa
Chính phủ với các Bộ, cơ quan ngang Bộ ở TW)
+ Quan hệ giữa cơ quan thẩm quyền
chung ở trung ương với cơ quan thẩm quyền chung ở địa phương.( quan hệ giữa
Chính phủ với UBND các cấp như thế nào)
+ Quan hệ giữa cơ quan thẩm quyền
chung (UBND) ở địa phương với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.
+ Quan hệ giữa cơ quan chuyên môn cấp
trên với cơ quan chuyên môn cấp dưới ở địa phương, cơ sở. (Các Bộ, ngành ở
trung ương với các sở cấp tỉnh; giữa các sở, ban ngành cấp tỉnh với phòng ban
cấp huyện; giữa phòng, ban cấp huyện với các bộ phận chuyên môn cấp xã )
*********************
Nội
dung thứ hai: Nguyên tắc
quản lý hành chính dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự tham gia kiểm tra giám sát của
nhân dân.
* Hướng dẫn:
-
Khẳng định vị trí vai trò lãnh đạo của Đảng đối với
Nhà nước và xã hội
- Nêu phương
thức lãnh đạo của Đảng đối với lĩnh vực quản lý HCNN
+ Lãnh đạo bằng việc đề ra đường lối chủ trương làm cơ
sở cho hoạt động quản lý nhà nước hướng tới.
+ Đảng định hướng hoàn thiện bộ máy các cơ quan quản
lý hành chính nhà nước.
+ Đảng lãnh đạo công tác cán bộ: Lựa chọn, đào tạo ,
giới thiệu cán bộ chủ chốt cho bộ máy Nhà nước nói chung và bộ máy HCNN.
+ Lãnh đạo bằng việc kiểm tra bộ máy HCNN trong việc
tổ chức thực hiện chủ trương đường lối của Đảng.
- Sự tham gia
của nhân dân vào QLNN
+ Khẳng định bản chất Nhà nước ta là nước của dân, do
dân, vì dân.
+ Khẳng định vai trò của nhân dân tham gia vào hoạt
động QLNN (nhân dân vừa lafkhachs thể của quản lý nhưng đồng thời là chủ thể
tham gia QLNN, vì tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân ).
+ Hình thức nhân dân tham gia hoạt động QLNN (tham
khảo bài thực hiện dân chủ ở cơ sở).
+ Mục đích của việc phát huy vai trò nhân dân tham gia
QLNN
Liên hệ thực tế việc thực hiện nguyên tắc này ở địa
phương hoặc cơ quan.
Nội
dung thứ ba: Xác định đối tượng cán bộ; đối tượng công
chức; đối tượng viên chức.
(Lưu ý : Những vấn đề này phải
sưu tầm Luật Cán bộ, công chức năm 2008
và Luật Viên chức năm 2010 để nắm các khái niệm cán bộ, khái niệm công chức,
khái niệm viên chức)
b.Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu giai đoạn
mới. (Vấn đề này được thể hiện
theo quan điểm của mỗi cá nhân học viên)
+ Về công tác tuyển dụng
+ Công tác đào tạo bồi dưỡng
+ Công tác sử dụng
+ Về chế độ chính sách
+ Công tác quản lýCB,CC
Nội
dung thứ tư: Văn bản QLHCNN
a-
Phân tích các chức năng của văn bản quản lý hành chính nhà nước
b-Cho biết điểm khác nhau của quyết định quy phạm pháp
luật với quyết định cá biệt.
* Hướng dẫn:
a.- Điểm khác nhau của quyết định quy phạm ới quyết
định cá biệt
+ Về thẩm quyền ban hành
+ Về nội dung ( QĐ quy phạm chứa đựng cái gì cơ bản
nhất
+ Về hiệu lực pháp lý
+ Về đối tượng áp dụng và phạm vi áp dụng
+ Về quy trình ban hành
+ Về thời gian sử dụng
-
Văn bản QLHCNN có
5 chức năng cơ bản( Chức năng thông tin; chức năng quản lý; chức năng pháp lý;
chức năng văn hóa xã hội) Trong các chức năng đó nhấn mạnh ở chức năng thông
tin, chức năng quản lý, chức năng pháp lý, chức năng thống kê.
Thông qua việc phân tích các chức năng của văn bản để
khẳng định VBQLHCNN là công cụ có vai trò ý nghĩa hết sức quan trọng trọng hoạt
động quản lý HCNN của các cơ quan HCNN.
*************************
Nội
dung thứ năm: Thế nào là
cải cách hành chính một cửa, một cửa liên thông.
Liên hệ thực tế cải cách hành chính một cửa, một cửa
liên thông ở địa phương hoặc cơ quan anh (chị) công tác.
* Hướng dẫn:
- Nêu khái niệm cải cách hành chính
- Tính tất yếu của cải cách hành chính
+ Trước yêu cầu của công cuộc đổi
mới, mở cửa hội nhập, thúc đẩy sự phát triển KT-XH
+ Bên cạnh những ưu điểm thì những
mặt hạn chế , tồn tại của bộ máy HCNN ta…
+ Mục đích của cải cách hành chính
- Trình bày tổng quát, ngắn gọn nội dung CCHC: 4 nội dung: cải cách tổ chức bộ máy; cải cách
thể chế hành chính; nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CC; cải cách tài chính công
- Vấn đề cải cách một cửa, một cửa
liên thông và các nguyên tắc… ( Tìm hiểu QĐ số 93/2007/ QĐ-TTg, ngày 22/6/2007 về
Ban hành quy chế thực hiện cơ chế “một
cửa”, “một cửa” liên thông tại các cơ quan HCNN ở địa phương )
Liên hệ tình hình, kết quả thực hiện
CCHC theo cơ chế “một cửa” ở địa phương hoặc cơ quan
+ Nêu kết quả
+ Những mặt hạn chế
+ Đề xuất những kiến nghị của mình
*****************************
Nội
dung thứ 6: Phân tích vai trò của
tài nguyên và môi trường và tính tất yếu quản lý nhà nước trên lĩnh vực tài
nguyên và môi trường đối với sự nghiệp phát triển kinh tế -xã hội. Liên hệ việc
thực hiện quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường ở địa phương hoặc ngành
anh (chị) công tác.
* Hướng dẫn:
-Nêu
khái niệm tài nguyên, khái niệm môi trường
-
Vai trò của tài nguyên và môi trường đối với cuộc sống
+ Tài nguyên và môi trường là các yếu tố quan trọng
hàng đầu đối với cuộc sống con người, tạo nên sự cân bằng sinh thái, điều hòa
khí hậu, đảm đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển cuộc sống.
+ Là nơi cung cấp nguồn vật chất đáp ứng nhu cầu cuộc
sống của con người
+ Là cơ sở để con người tổ chức mọi hoạt động của cuộc
đời sống xã hội
- Xuất
phát từ vai trò quan trọng của tài nguyên và môi trường đối với đời sống của
con người và xã hội để khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết QLNN về tài nguyên
và môi trường đối với quá trình phát triển KT-XH, nhất là trong lúc chúng ta
đang thực hiện chiến lược phát triển bền vững.
- Mục
đích của QLNN về tài nguyên và môi trường
+ Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
+ Gắn khai thác, sử dụng tài nguyên với việc bảo vệ
môi trường, sinh thái
+ Khắc phục những mặt tiêu cực như khai thác cạn kiệt
tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
+ Bảo vệ lợi ích cho xã hội vì sự phát triển bề vững
-
Liên hệ Liên hệ
việc thực hiện quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường hiện nay ở địa bàn
Bình Thuận
+ Mặt được
+ Mặt hạn chế
Phần bài tập :
Thứ nhất : Chú
ý dạng bài tập về nhận biết văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống văn bản
của các cơ quan hành chính nhà nước ban hành
(Cho một
hệ thống gồm nhiều văn bản, yêu cầu người làm bài chỉ rõ những văn bản nào là
văn bản quy phạm pháp luật)
Thứ hai : Nắm vững đối
tượng nào là cán bộ, đối tượng nào là công chức, đối tượng nào là viên chức
( Vấn đề này cần
nghiên cứu khái niệm về cán bộ, công chức trong Luật CB,CC năm 2008 và khái
niệm về viên chức trong Luật Viên chức năm 2010. Điều lưu ý nhất là phải nghiên
cứu Nghị định số 06/ 2010/ NĐ-CP, ngày 25/1/2010 của Chính phủ quy định những
người là công chức./.
Thứ ba: Nhận biết tên các loại doanh
nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2005)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét