Thứ Bảy, 10 tháng 1, 2015

NỘI DUNG ÔN TẬP PHẦN III (KHOA HỌC HÀNH CHÍNH)


NỘI DUNG ÔN TẬP PHẦN III
 (KHOA HỌC HÀNH CHÍNH)


 


 Nội dung thứ nhất: Cho biết hệ thống tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ở nước ta, chỉ rõ các cơ qua có thẩm quyền chung, các cơ quan có thẩm quyền riêng. Mối quan hệ giữa các cơ quan trong hệ thống bộ máy hành chính nhà nước.

* Hướng dẫn:
- Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ trung ương đến  cơ sở. Cho biết cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung; cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền riêng.
 Vẽ sơ đồ thể hiện đầy đủ các cơ quan trong hệ thống bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến cơ sở; gồm:
 Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ và chính quyền các cấp ở địa phương; cơ sở (kể cả các cơ quan chuyên môn thuộc UBND

- Chỉ ra những cơ quan quản lý thẩm quyền chung.
+ Ở trung ương.
+ Ở địa phương.
- Những cơ quan thẩm quyền riêng ở trung ương
Lưu ý: Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND các cấp không phải là cơ quan thẩm quyền riêng)
 b. Mối quan hệ giữa các cơ quan trong hệ thống bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương, cơ sở.
+ Quan hệ giữa cơ quan thẩm quyền chung ở trung ương với cơ quan thẩm quyền riêng ở trung ương.(Nêu vị trí pháp lý của Chính phủ, vị trí pháp lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và mối quan hệ giữa Chính phủ với các Bộ, cơ quan ngang Bộ ở TW)
+ Quan hệ giữa cơ quan thẩm quyền chung ở trung ương với cơ quan thẩm quyền chung ở địa phương.( quan hệ giữa Chính phủ với UBND các cấp như thế nào)
+ Quan hệ giữa cơ quan thẩm quyền chung (UBND) ở địa phương với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân.
+ Quan hệ giữa cơ quan chuyên môn cấp trên với cơ quan chuyên môn cấp dưới ở địa phương, cơ sở. (Các Bộ, ngành ở trung ương với các sở cấp tỉnh; giữa các sở, ban ngành cấp tỉnh với phòng ban cấp huyện; giữa phòng, ban cấp huyện với các bộ phận chuyên môn cấp xã )
                                    *********************

Nội dung thứ hai: Nguyên tắc quản lý hành chính dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự tham gia kiểm tra giám sát của nhân dân.

* Hướng dẫn:
-         Khẳng định vị trí vai trò lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước và xã hội
- Nêu phương thức lãnh đạo của Đảng đối với lĩnh vực quản lý HCNN
+ Lãnh đạo bằng việc đề ra đường lối chủ trương làm cơ sở cho hoạt động quản lý nhà nước hướng tới.
+ Đảng định hướng hoàn thiện bộ máy các cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
+ Đảng lãnh đạo công tác cán bộ: Lựa chọn, đào tạo , giới thiệu cán bộ chủ chốt cho bộ máy Nhà nước nói chung và bộ máy HCNN.
+ Lãnh đạo bằng việc kiểm tra bộ máy HCNN trong việc tổ chức thực hiện chủ trương đường lối của Đảng.
- Sự tham gia của nhân dân vào QLNN 
+ Khẳng định bản chất Nhà nước ta là nước của dân, do dân, vì dân.
+ Khẳng định vai trò của nhân dân tham gia vào hoạt động QLNN (nhân dân vừa lafkhachs thể của quản lý nhưng đồng thời là chủ thể tham gia QLNN, vì tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân ).  
+ Hình thức nhân dân tham gia hoạt động QLNN (tham khảo bài thực hiện dân chủ ở cơ sở).
+ Mục đích của việc phát huy vai trò nhân dân tham gia QLNN
Liên hệ thực tế việc thực hiện nguyên tắc này ở địa phương hoặc cơ quan.
                                             
   
Nội dung thứ ba:  Xác định đối tượng cán bộ; đối tượng công chức; đối tượng viên chức.
 (Lưu ý : Những vấn đề này phải sưu  tầm Luật Cán bộ, công chức năm 2008 và Luật Viên chức năm 2010 để nắm các khái niệm cán bộ, khái niệm công chức, khái niệm viên chức)
 b.Những giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu giai đoạn  mới. (Vấn đề này được thể hiện theo quan điểm của mỗi cá nhân học viên)
+ Về công tác tuyển dụng
+ Công tác đào tạo bồi dưỡng
+ Công tác sử dụng
+ Về chế độ chính sách
+ Công tác quản lýCB,CC

Nội dung thứ tư: Văn bản QLHCNN
a- Phân tích các chức năng của văn bản quản lý hành chính nhà nước
b-Cho biết điểm khác nhau của quyết định quy phạm pháp luật với quyết định cá biệt.
* Hướng dẫn:
a.- Điểm khác nhau của quyết định quy phạm ới quyết định cá biệt
+ Về thẩm quyền ban hành
+ Về nội dung ( QĐ quy phạm chứa đựng cái gì cơ bản nhất
+ Về hiệu lực pháp lý
+ Về đối tượng áp dụng và phạm vi áp dụng
+ Về quy trình ban hành
+ Về thời gian sử dụng
-         Văn bản QLHCNN có 5 chức năng cơ bản( Chức năng thông tin; chức năng quản lý; chức năng pháp lý; chức năng văn hóa xã hội) Trong các chức năng đó nhấn mạnh ở chức năng thông tin, chức năng quản lý, chức năng pháp lý, chức năng thống kê.
Thông qua việc phân tích các chức năng của văn bản để khẳng định VBQLHCNN là công cụ có vai trò ý nghĩa hết sức quan trọng trọng hoạt động quản lý HCNN của các cơ quan HCNN.

                                           *************************

Nội dung thứ năm: Thế nào là cải cách hành chính một cửa, một cửa liên thông.
Liên hệ thực tế cải cách hành chính một cửa, một cửa liên thông ở địa phương hoặc cơ quan anh (chị) công tác.

* Hướng dẫn:
- Nêu khái niệm cải cách hành chính
- Tính tất yếu của cải cách hành chính
+ Trước yêu cầu của công cuộc đổi mới, mở cửa hội nhập, thúc đẩy sự phát triển KT-XH
+ Bên cạnh những ưu điểm thì những mặt hạn chế , tồn tại của bộ máy HCNN ta…
+ Mục đích của cải cách hành chính
- Trình bày tổng quát, ngắn gọn nội dung CCHC:  4 nội dung: cải cách tổ chức bộ máy; cải cách thể chế hành chính; nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CC; cải cách tài chính công
- Vấn đề cải cách  một cửa, một cửa liên thông và các nguyên tắc  ( Tìm  hiểu QĐ số 93/2007/ QĐ-TTg, ngày 22/6/2007 về Ban hành quy chế  thực hiện cơ chế “một cửa”, “một cửa” liên thông tại các cơ quan HCNN ở địa phương )
Liên hệ tình hình, kết quả thực hiện CCHC theo cơ chế “một cửa” ở địa phương hoặc cơ quan
+ Nêu kết quả
+ Những mặt hạn chế
+ Đề xuất những kiến nghị của mình
                           *****************************                                  

Nội dung thứ 6: Phân tích vai trò của tài nguyên và môi trường và tính tất yếu quản lý nhà nước trên lĩnh vực tài nguyên và môi trường đối với sự nghiệp phát triển kinh tế -xã hội. Liên hệ việc thực hiện quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường ở địa phương hoặc ngành anh (chị) công tác.

* Hướng dẫn:
-Nêu khái niệm tài nguyên, khái niệm môi trường
- Vai trò của tài nguyên và môi trường đối với cuộc sống
+ Tài nguyên và môi trường là các yếu tố quan trọng hàng đầu đối với cuộc sống con người, tạo nên sự cân bằng sinh thái, điều hòa khí hậu, đảm đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển cuộc sống.
+ Là nơi cung cấp nguồn vật chất đáp ứng nhu cầu cuộc sống của con người
+ Là cơ sở để con người tổ chức mọi hoạt động của cuộc đời sống xã hội
- Xuất phát từ vai trò quan trọng của tài nguyên và môi trường đối với đời sống của con người và xã hội để khẳng định tính tất yếu, sự cần thiết QLNN về tài nguyên và môi trường đối với quá trình phát triển KT-XH, nhất là trong lúc chúng ta đang thực hiện chiến lược phát triển bền vững.
- Mục đích của QLNN về tài nguyên và môi trường
+ Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên
+ Gắn khai thác, sử dụng tài nguyên với việc bảo vệ môi trường, sinh thái
+ Khắc phục những mặt tiêu cực như khai thác cạn kiệt tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
+ Bảo vệ lợi ích cho xã hội vì sự phát triển bề vững
-         Liên hệ Liên hệ việc thực hiện quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường hiện nay ở địa bàn Bình Thuận
+ Mặt được
+ Mặt hạn chế

Phần bài tập :
Thứ nhất :  Chú ý dạng bài tập về nhận biết văn bản quy phạm pháp luật trong hệ thống văn bản của các cơ quan hành chính nhà nước ban hành
 (Cho một hệ thống gồm nhiều văn bản, yêu cầu người làm bài chỉ rõ những văn bản nào là văn bản quy phạm pháp luật)
Thứ hai : Nắm vững đối tượng nào là cán bộ, đối tượng nào là công chức, đối tượng nào là viên chức
( Vấn đề này cần nghiên cứu khái niệm về cán bộ, công chức trong Luật CB,CC năm 2008 và khái niệm về viên chức trong Luật Viên chức năm 2010. Điều lưu ý nhất là phải nghiên cứu Nghị định số 06/ 2010/ NĐ-CP, ngày 25/1/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức./.

Thứ ba: Nhận biết tên các loại doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2005)
         



            








Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét