HƯỚNG DẪN
ÔN THI PHẦN II
Phần II.2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP
LUẬT
Nội dung thứ
nhất:
a. Trình bày khái niệm Nhà nước PQXHCN; cơ cấu tổ chức bộ máy và chức
năng của các cơ quan trong bộ máy nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
được quy định trong Hiến pháp năm 1992.
b.
Phân tích nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất, nhưng có sự phân công và
phối hợp giữa các cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện các quyền lập
pháp, hành pháp, tư pháp.
* Gợi ý: Yêu cầu làm rõ những vấn đề sau:
Câu a: - Khái
niệm Nhà nước PQXHCN
Nhà nước PQXHCN là Nhà nước XHCN của
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân
dân, bảo đảm tính tối cao của Hiến pháp, quản lý xã hội theo pháp luật nhằm
phục vụ lợi ích của nhân dân, do ĐCS
lãnh đạo, đồng thời chịu sự giám
sát của nhân dân.
- Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng
của các cơ quan trong bộ máy nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam được quy định trong Hiến pháp
năm 1992.
Nêu tên các cơ quan trong bộ máy nhà
nước và nêu vị trí vai trò, chức năng từng cơ quan (không yêu cầu nêu nhiệm vụ,
quyền hạn)
Câu b: Quyền lực Nhà nước ở nước CHXHCN Việt Nam được tổ chức thống nhất.
- Vì sao quyền lực nhà nước ở nước ta
được tổ chức thống nhất?
Vì
thể chế chính trị của chúng ta chỉ có duy nhất một chính đảng lãnh đạo
là ĐCSVN, không có sự phân chia quyền lực, đối trọng quyền lực như thể chế tam
quyền phân lập ở các nước khác.
- Quyền lực nhà nước được tổ chức
thống nhất thể hiện như thế nào trong bộ máy nhà nước CHXHCNVN? ( Sự thống nhất quyền lực thể hiện cao
nhất ở QH, QH do nhân dân bầu ra, là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân,
đại diện cho ý chí nguyện vọng của nhân dân cả nước. Quốc hội quyết định các
vấn đề quan trọng của đất nước về đối nội và đối ngoại, QH bầu ra các cơ quan
chức năng khác của bộ máy Nhà nước như: Cơ quan hành pháp, cơ quan tư pháp ( kể
tên cụ thể các cơ quan đó)
- Vì sao có sự phân công, vì sao có
sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quá trình thực hiện các quyền lập
pháp, hành pháp và tư pháp. Sự phối hợp được thể hiện như thế nào?
**********************
Nội dung thứ hai:
Câu a: Nêu vị trí, vai trò, chức năng của HĐND
Câu
b: Phân tích làm rõ tính đại diện và tính quyền lực của HĐND.
* Gợi ý: Yêu cầu làm rõ những vấn đề sau:
Tính đại diện
thể hiện HĐND là cơ quan do nhân trực tiếp bầu ra nhằm thay mặt cho nhân dân
thực hiện quyền làm chủ, tại đó các đại biểu phản ánh tâm tư nguyện vọng của
nhân dân. Căn cứ vào ý chí nguyện vọng của nhân dân, thay mặt nhân dân để thực
hiện quyền lực nhà nước tại HĐND
Tính quyền lực nhà nước thể hiện; HĐND căn cứ vào Hiến
pháp, pháp luật và các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên để thực hiện chức
năng quyết định các vấn đề về xây dựng và phát triển địa phương, nâng cao đời
sống của nhân dân địa phương, đồng thời sử dụng quyền lực nhà nước để giám sát
việc tuân theo NQ của HĐND, giám sát việc
tuân thủ HP, PL của các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, chính trị, xã
hội và công dân địa phương.
Liên hệ vấn đề trên trong hoạt động của HĐND
nơi anh (chị) công tác hoặc cư trú.
**************************
Nội dung thứ 3:
a. Trình bày vị trí
vai trò, chức năng của UBND (không nêu nhiệm vụ quyền hạn).
b. Nêu rõ các mối quan hệ của UBND với
HĐND và các cơ quan khác trong hệ thống chính trị ở địa phương, cơ sở.
Liên hệ việc thực hiện các mối quan
hệ đó.
Gợi ý: Yêu cầu làm rõ những
vấn đề sau:
Câu a: (đã có trong Giáo trình)
Câu b:- Vì
sao có mối quan hệ đó, mục đích của mối quan hệ?
-
Mối quan hệ giữa UBND với HĐND và các cơ quan khác trong hệ thống chính
trị ở địa phương, cơ sở được thể hiện:
+
Quan hệ giữa UBND với cấp uỷ đảng: Hoạt động quản lý điều hành của UBND đặt
dưới sự lãnh đạo của cấp uỷ đảng.
+
Quan hệ giữa UBND với HĐND: UBND do HĐND bầu ra, là cơ quan chấp hành của HĐND
cùng cấp, UBND chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện NQ của HĐND; UBND chịu sự
giám sát của HĐND, báo cáo công tác trước HĐND; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các
thành viên của UBND chịu trách nhiệm trước HĐND; UBND chịu trách nhiệm phối hợ
với thường trực HĐND chuẩn bị nội dung các kỳ họp HĐND;
+ Mối quan hệ
giữa UBND với MTTQVN với các tổ chức đoàn thể quần chúng cùng cấp. (phần cuối
bài HĐND và UBND đã chỉ rõ mối quan hệ này)
**************************
Nội dung thứ tư:
a. So sánh bản chất pháp luật XHCN với bản
chất của các kiểu pháp luật khác.
b. Vì sao Nhà nước thực hiện quản lý xã
hội bằng pháp luật?
Gợi ý: Yêu cầu làm rõ những
vấn đề sau:
Câu a: - Nêu khái niệm pháp luật.
- Dựa vào những điểm cơ bản để so
sánh như:
+ PL nhà nước PK và nhà nước TS dựa
vào ý chí của giai cấp thống trị, trước hết để bảo vệ lợi ích của giai cấp
thống trị, pháp luật XHCN thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động, dưới sự lãnh đạo của Đảng. Do đó PL XHCN mang tính xã hội cao hơn, nhằm phục vụ lợi ích của giai cấp công nhân
và nhân dân lao động, phục vụ lợi ích toàn xã hội.
+ PL XHCN
mang tính nhân đạo XHCN
Câu b: Vì sao Nhà nước thực hiện quản
lý xã hội bằng pháp luật?
- Dựa vào các yếu tố của pháp luật
như:
+Bản
chất của PL;
+ Thuộc tính
của PL (mang tính bắt buộc chung);
+ Chức
năng của PL, trong đó nhấn mạnh chức năng cưỡng chế;
+ Vai trò
của PL ( pháp luật có tác động đến các lĩnh vực đời sống xã hội như: KT, Chính
trị, xã hội, đạo đức, tư tưởng… )
- Từ những vấn đề trên để khẳng định
quy phạm pháp luật là loại quy phạm thể hiện ý chí, quyền lực của nhà nước,
hiệu lực cao hơn so với các loại quy phạm xã hội khác, vì vậy nhà nước thực
hiện quản lý xã hội bằng PL, đồng thời có sự kết hợp với các loại quy phạm
khác.
***********************
Nội dung thứ năm:
a. Cho biết các biện pháp xử lý vi phạm
hành chính.
b. Phân tích ý nghĩa của thuyết phục
hành chính và cưỡng chế hành chính.
Gợi ý: Yêu cầu làm rõ những
vấn đề sau:
Câu a: Các biện pháp xử lý vi phạm hành chính, gồm có:
xử phạt vi phạm hành chính và các biện
pháp xử lý VPHC khác
-
Xử phạt VPHC; gồm:
+
Các biện pháp phạt chính: cảnh cáo;
phạt tiền; trục xuất.
+ Các biện pháp phạt bổ sung: tước
quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề; tịch thu tang vật phương tiện sử
dụng để vi phạm; trục xuất
+
Các biện pháp khắc phục hậu quả do VPHC gây ra: (buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu, buộc
thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh, buộc
tiêu hủy vật phẩm gây hại cho sức khỏe con người, vật nuôi, cây trồng)
Câu b:Phân tích ý nghĩa của thuyết phục hành chính và cưỡng chế hành
chính.
Vấn
đề này cơ bản đã được thể hiện tại mục a trang 238 của giáo trình.
-
Liên
hệ việc thực hiện những hình thức này ở ngành hoặc địa phương.
Nêu những ưu điểm, những mặt hạn chế
trong việc thực hiện các biện pháp xử lý VPHC ở địa phương hoặc ngành.
************************
Nội dung thứ sáu:
a. Nêu các nguyên tắc của chế độ Hôn nhân và gia đình, phân
tích ý nghĩa của các nguyên tắc đó.
b.
Cho biết những điều kiện kết hôn và những trường hợp cấm kết hôn. Hủy hôn trái
pháp luật xảy ra trong trường hợp nào?
Gợi ý: Yêu cầu làm rõ những
vấn đề sau:
Câu a:- Nêu nội dung từng nguyên tắc, kết hợp với việc phân tích ý nghĩa
của nguyên tắc đó (phân tích ngắng gọn)
Câu b: Những điều kiện kết hôn và những
trường hợp cấm kết hôn. Hủy hôn trái pháp luật xảy ra trong trường hợp nào?
(Những vấn đề này đã có trong bài
học, trong giáo trình)
***********************
Nội dung thứ bảy:
a. Phân tích các nguyên tắc cơ bản của Luật Đất đai năm 2003.
Liên hệ việc thực hiện các nguyên tắc đó ở địa phương.
b. Cho biết các quyền của người sử dụng
đất được quy định tại Luật Đất đai năm 2003. Phân biệt quyền của chủ sở hữu đất
đai với quyền của chủ sử dụng đất đai theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.
Gợi ý: Yêu cầu làm rõ những
vấn đề sau:
Câu a: Phân tích các nguyên tắc cơ bản của Luật Đất đai năm 2003.
-
Nguyên tắc Nhà nước là chủ sở hữu duy nhất và thống nhất quản lý đối với đất
đai;
- Nguyên
tắc sử dụng đất đai có quy hoạch, kế hoạch hợp lý và tiết kiệm; Nguyên
tắc bảo vệ nghiêm ngặt đất nông nghiệp;
- Nguyên
tắc cải tạo và bồi bổ đất đai.
(Lưu ý khi phân tích, trên cơ sở những nội dung
đã có, phải dùng lý lẽ, lập luận của mình để làm rõ thêm nội dung từng nguyên
tắc)
-
Liên
hệ việc thực hiện các nguyên tắc đó ở địa phương.
Câu b: - Các quyền của người sử dụng
đất được quy định tại Điều 106, Luật Đất
đai năm 2003.
- Phân biệt quyền của chủ sở hữu đất đai với quyền của chủ sử dụng đất
đai theo quy định của Luật Đất đai năm 2003.
+ Quyền sở hữu
tài sản đối với một chủ thể chỉ có được khi chủ thể đó có đầy đủ 3 quyền năng
(quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt) đối với tài sản đó.
+ Đối với đất đai: Quyền sở hữu đất đai ở nước
CHXHCN Việt Nam chỉ có ở chủ thể duy nhất là nhà nước, vì chỉ có nhà nước có
đầy đủ 3 quyền năng (quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt) đối với
đất đai. Quyền của chủ thể sử dụng đất (Người sử dụng đất) chỉ có các quyền
trong sử dụng đất, nhưng không có đầy đủ các quyền trong chiếm hữu và định đoạt đối với đất đai ./.
***********************
Nội dung thứ tám:
a.
Phân biệt nội dung thực hiện dân chủ ở cơ sở với nội dung PL thực hiện dân chủ ở cơ sở.
b.
Phân tích ý nghĩa của việc thực hiện dân chủ ở cơ sở. Liên hệ thực tế việc thực
hiện quy chế dân chủ cơ sở nơi anh (chị) công tác hoặc cư trú./.
Gợi ý: Yêu cầu làm rõ những
vấn đề sau:
Câu a: Phân biệt nội dung thực hiện
dân chủ ở cơ sở với nội dung PL thực hiện
dân chủ ở cơ sở.
- Khái niệm cơ sở
- Cần lưu ý: Đề yêu cầu phân biệt (chỉ ra sự khác nhau) giữa nội dung
thực hiện dân chủ ở cơ sở với nội dung
pháp luật thực hiện dân chủ ở cơ sở. Vì vậy tránh sự nhầm lẫn khi làm bài chỉ
nêu (trình bày) nội dung thực hiện dân chủ ở cơ sở và nội dung pháp luật thực
hiện dân chủ ở cơ sở mà không chỉ ra được sự khác nhau theo yêu cầu của đề bài.
Cho nên, yêu cầu cần xác định rõ là:
- Nội dung thực hiện dân chủ ở cơ sở; với
phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. Do đó, nội dung thực hiện dân chủ ở cơ sở là:
+
Những công việc của Nhà nước, của xã hội, nhân dân phải được biết;
+
Những việc nhân dân tham gia vào quản lý (bàn bạc, quyết định, đóng góp ý kiến)
+ Những nội
dung nhân dân giám sát.
-
Nội dung PL thực hiện dân chủ ở cơ sở:
+
Nêu khái niệm PL thực hiện dân chủ ở cơ sở:
+
Nêu tóm tắt nội dung PL thực hiện dân chủ ở cơ sở trong từng loại hình cơ sở
(Bản thân công tác trong loại hình cơ sở nào thì nêu loại hình đó)
Ví dụ: Trong cơ quan HCNN, trong các cơ quan sự nghiệp như: trường học,
bệnh viện… thì nêu nội dung pháp luật thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ
quan, cụ thể là:
- Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan:
- Trách nhiệm
của cán bộ, công chức trong thực hiện dân chủ.
+ Những việc
cán bộ, công chức phải được biết:
+ Những việc cán bộ, công
chức tham gia ý kiến, thủ trưởng cơ quan quyết định:
+ Những việc cán bộ, công
chức giám sát, kiểm tra:
-
Cơ quan thực
hiện dân chủ trong các mối quan hệ (với công dân, với cơ quan cấp trên, với cơ
quan cấp dưới)
Câu b: Phân tích ý
nghĩa của việc thực hiện dân chủ ở cơ sở.
-
Bản
chất của nhà nước ta là nhà nước dân chủ, nhà nước của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân.
-
Nhân
dân là chủ thể của quyền lực nhà nước
-
Thực
hiện dân chủ cơ sở nhằm để nâng cao tính cộng đồng giữa nhà nước và nhân dân
-
Thực
hiện dân chủ ở cơ sở nhằm để đảm bảo việc thựchiện đúng đắn đường lối chủ
trương của Đảng, chính sách và PL của nhà nước.
Liên hệ thực tế việc
thực hiện quy chế dân chủ cơ sở nơi anh (chị) công tác hoặc cư trú.( Liên hệ quá trình từ triển khai đến
tổ chức thực hiện trong cơ quan đơn vị. Phản ánh những kết quả đạt được, những
ưu, khuyết điểm)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét